Nội dung chính
Bài tập 1:
Hãy nhập vào tuổi của một người và đưa ra kết luận và lứa tuổi của người đó theo quy tắc sau:
- Tuổi >0 và <=2 là trẻ sơ sinh
- Tuổi >2 và <=10 là nhi đồng
- Tuổi >10 và <=17 là vị thành niên
- Tuổi >17 và <=39 là thanh niên
- Tuổi >39 và <=50 là trung niên
- Tu tuổi >50 là cao niên.
Bài tập 2:
Hãy nhập vào năm sản xuất của một chiếc máy tính, sau đó đưa ra đề xuất đối với máy tính đó theo quy tắc sau:
- Nếu năm sản xuất >=15 thì đưa ra đề xuất “Thay the”
- Nếu năm sản xuất >=10 và <15 thì đưa ra đề xuất “Bao tri”
- Những trường hợp khác đưa ra đề xuất “Khong co de xuat”.
Bài tập 3:
Hãy nhập vào 1 điểm trung bình và xét học bổng đối với điểm trung bình đó theo quy tắc sau:
- Nếu điểm trung bình >=9 thì học bổng là 5000000
- Nếu điểm trung bình >=8 và <9 thì học bổng là 3000000
- Nếu điểm trung bình >=7 và <8 thì học bổng là 1000000
- Những trường hợp còn lại học bổng =0.
Bài tập 4:
Hãy nhập vào lương và giờ làm việc trong tháng của 1 nhân viên, sau đó xác định thưởng của của nhân viên đó theo quy định sau:
- Nếu giờ làm việc >=200 thì thưởng =20% lương
- Nếu giờ làm việc >=100 và <200 thì thưởng =10% lương
- Những trường hợp khác thì thưởng =0
Bài tập 5:
Hãy nhập vào 1 điểm trung bình, sau đó xác định học lực tương ứng với điểm trung bình đó.
Bài tập 6:
1. Nhập một số N bất kỳ từ bàn phím.
2. N có phải số nguyên không?
3. Kiểm tra tính chẵn lẻ của N.
4. N có phải là số chẵn dương không?
5. N có phải là số lẻ âm không?
6. N có phải số chính phương không?
7. Nếu 0<N<1000 thì kiểm tra xem N có phải số đặc biệt không? (số đặc biệt là số nguyên có tổng lập phương của các ký số bằng chính nó, ví dụ số 153 = 13 + 53 + 33)
Bài tập 7:
Cho 2 số a=5, b=10. Hãy đổi giá trị (hoán vị) 2 số a b cho nhau sao cho kết quả là: a=10, b=5.
Bài tập 8:
Cho 4 số a=3, b=5, c=2, d=4.
a. Hãy tìm và in ra giá trị lớn nhất (Max) và nhỏ nhất (Min) trong các số trên.
b. Hãy in ra các số theo thứ tự tăng dần (2 3 4 5) và thứ tự giảm dần (5 4 3 2).
1. Nhập một ký tự ch bất kỳ từ bàn phím.
2. Kiểm tra xem ký tự ch là nguyên âm, phụ âm, ký số (ký tự số) hay ký tự khác.
Bài tập 10:
1. Nhập một tháng th bất kỳ từ bàn phím.
2. Kiểm tra xem tháng th có bao nhiêu ngày.
* Gợi ý:
+ Các tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10 và tháng 12 có 31 ngày.
+ Các tháng 4, 6, 9 và tháng 11 có 30 ngày.
+ Đối với tháng 2 bạn cần phải nhập vào một năm n, nếu n là năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày, ngược lại tháng 2 có 28 ngày (n là năm nhuận nếu nó thỏa mãn một trong 2 điều kiện: điều kiện thứ nhất là n chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100, điều kiện thứ hai là n chia hết cho 400, ví dụ 2012 là năm nhuận, 2000 cũng là năm nhuận).