Nội dung chính
Đề bài : Nhập vào năm >100 sau đó cho biết năm ứng với âm lịch.
Giải thuật đổi năm âm lịch sang dương lịch.
Lấy năm dương lịch – 3 sau đó:
1. chia cho 10 ta được số dư là thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý).
2. chia cho 12 số dư chính là địa chi. (Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi).
Program doi_nam_duong_lich_sang_am_lich; uses crt; Const N=5; var a,tc,dc:integer; i:byte; Begin For i:=0 to n do Begin Clrscr; write('nhap nam duong lich :'); readln(a); if a>100 then begin Write('Nam ',a,' doi qua am lich la '); tc:=(a-3)mod 10; Case tc of 1: Write('Giap'); 2: Write('At'); 3: Write('Binh'); 4: Write('Dinh'); 5: Write('Mau'); 6: Write('Ky'); 7: Write('Canh'); 8: Write('Tan'); 9: Write('Nham'); 10:Write('Quy'); End; Write(' '); Case (a-3) mod 12 of 1: Write('ti'); 2: Write('suu'); 3: Write('dan'); 4: Write('mao'); 5: Write('thin'); 6: Write('ty'); 7: Write('ngo'); 8: Write('mui'); 9: Write('than'); 10: Write('dau'); 11: Write('tuat'); 12: Write('hoi'); End; end (* if *) else writeln('phai nhap nam lon hon nam 100'); readln; End; (* for *) End.